Chào mừng các bạn đến với Trang thông tin điện tử của trường PTDTBTTH Chua Ta

Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020 - 2025

Thứ năm - 05/11/2020 16:29
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020 - 2025 và định hướng đến năm 2030
Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020 - 2025 và định hướng đến năm 2030
KẾ HOẠCH
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2020-2025
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
 
Để thực hiện đường lối đổi mới giáo dục Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quan trọng như: Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông... Qua đó đòi hỏi các cơ sở giáo dục nói chung và trường PTDTBT-TH Chua Ta nói riêng phải xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển của từng nhà trường trong từng thời kỳ, từng giai đoạn để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ mà Đảng, Nhà nước và nhân dân đã giao phó.
Trong thời gian qua, các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương luôn nhận thức đúng đắn về công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, coi sự nghiệp giáo dục nói chung công tác xây dựng trường PTDTBT-TH Chua Ta đạt chuẩn quốc gia nói riêng là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân và toàn xã hội, được thể hiện tại các văn bản của Đảng ủy, UBND xã. Hằng năm đều có sự giúp đỡ nhà trường xây dựng cơ sở vật chất và tạo điều kiện thuận lợi cho mọi hoạt động của nhà trường để trường hoàn thành tốt kế hoạch nhiệm vụ từng năm học.
Trên cơ sở đánh giá việc thực hiện Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2015 - 2020, trường PTDTBT-TH Chua Ta xây dựng Kế hoạch Chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường giai đoạn 2020 - 2025 tầm nhì đến năm 2030 cụ thể như sau:
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
I. Môi trường bên trong:
1. Số liệu (đến thời điểm 30/10/2020):
1.1. Nhân sự:
- Trình độ đào tạo:
Nhân sự Tổng số Nữ Dân tộc Trình độ đào tạo Đảng viên
Thạc sỹ Đại học Cao đẳng Trung cấp
Hiệu trưởng 1  1 0  0 1 0 1
Phó hiệu trưởng  2  1  0  0  2  0
Giáo viên  22  9  16  0  9 12   1
Nhân viên  5  3  5  0  1  1  2
Cộng  30 14  21  13   13 13 
- Tỉ lệ giáo viên:
TT Số liệu Năm học 2015-2016 Năm học 2016-2017 Năm học 2017-2018 Năm học 2018-2019 Năm học 2019-2020
1 Tổng số giáo viên 22 19 20 18 20
2 Tỷ lệ GV/lớp 1,69 1,46 1,53 1,5 1,53
3 Tỷ lệ GV/học sinh 0,07 0,06 0,06 0,05 0,06
4 GV giỏi cấp huyện 4 6 2 2 2
5 GV giỏi cấp tỉnh  0 0 0 0 1
1.2. Học sinh:
TT Số liệu Năm học 2015-2016 Năm học 2016-2017 Năm học 2017-2018 Năm học 2018-2019 Năm học 2019-2020
1 Tổng số HS 307 294 299 305 328
- Khối lớp 1 68 59 69 69 75
- Khối lớp 2 57 67 56 66 66
- Khối lớp 3 58 55 67 53 70
- Khối lớp 4 62 54 53 66 53
- Khối lớp 5 62 59 54 51 64
2 Bình quân  HS/lớp 23,6 22,6 23 25,4 25,2
1.3. Cơ sở vật chất:
TT Số liệu Năm học 2015-2016 Năm học 2016-2017 Năm học 2017-2018 Năm học 2018-2019 Năm học 2019-2020
I Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập
1 Phòng học 24 22 21 20 20
a Phòng kiên cố 8 8 8 9 9
b Phòng bán kiên cố 11 12 12 11 11
c Phòng tạm 5 2 1 0 0
2 Phòng học bộ môn 0 0 1 3 3
a Phòng kiên cố          
b Phòng bán kiên cố     1 3 3
3 Khối phòng phục vụ học tập 0 0 1 3 3
a Phòng kiên cố          
b Phòng bán kiên cố     1 3 3
II Khối phòng hành chính - quản trị 2 2 2 5 5
1 Phòng kiên cố       5 5
2 Phòng bán kiên cố 2 2 2    
3 Phòng tạm          
III Thư viện 1 1 1 1 1
IV Các công trình, khối phòng chức năng khác
1 Phòng nội trú 2 2 2 2 2
a Phòng kiên cố          
b Phòng bán kiên cố     2 2 2
2 Phòng công vụ 3 3 3 3 3
a Phòng kiên cố 1 1 1 1 1
b Phòng bán kiên cố 2 2 2 2 2
3 Nhà ăn 1 1 1 1 1
a Kiên cố          
b Bán kiên cố       1 1
4 Nhà bếp 1 1 1 1 1
a Kiên cố          
b Bán kiên cố 1 1 1 1 1
5 Nhà xe     1 1 1
a Kiên cố          
b Bán kiên cố     1 1 1
6 Công trình vệ sinh 7 7 7 7 7
a Đạt chuẩn 6 6 6 6 6
b Chưa đạt chuẩn 1 1 1 1 1
6 Công trình nước 3 3 3 3 3
a Đạt chuẩn 1 1 1 1 1
b Chưa đạt chuẩn 2 2 2 2 2
2. Mặt mạnh, mặt yếu:
2.1. Mặt mạnh:
          Đội ngũ CBQL tận tụy, nhiệt huyết, tinh thần trách nhiệm cao. Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong công tác quản lý mang lại hiệu quả cao. Đồng thời, lãnh đạo nhà trường đã xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế.
          Công tác tổ chức, triển khai, kiểm tra, đánh giá, giám sát tiến hành thường xuyên. Được sự tín nhiệm của CB, GV, NV và sự tin tưởng của phụ huynh học sinh.
          Đội ngũ CB, GV, NV: đoàn kết, luôn nhiệt tình trong công việc, có tinh thần trách nhiệm, tận tụy với học sinh, yêu nghề, không ngừng rèn luyện về bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống. Chất lượng chuyên môn bước đầu đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục, nhiều GV có năng lực tốt, năng động sáng tạo, mạnh dạn đổi mới, tích cực ứng dụng CNTT trong giảng dạy. Đội ngũ GV có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm tốt, được phụ huynh học sinh và học sinh tin tưởng.
Trường được sự quan tâm chỉ đạo của lãnh đạo Đảng uỷ, HĐND, UBND xã Phì Nhừ trong quá trình xây dựng Kế hoạch Chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường giai đoạn 2020 - 2025 tầm nhì đến năm 2030. Với sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, các điểm trường học của trường đã được đầu tư xây dựng cơ bản đủ đáp ứng đủ cho 100% học sinh của trường được sử dụng bàn ghế theo đúng tiêu chuẩn của học sinh Tiểu học quy định tại Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT- BGDĐT – BKHNC – BYT, ngày 16/6/2011 của Bộ giáo dục và Đào tạo, Bộ khoa học và Công nghệ, Bộ y tế về hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trong trường Tiểu học, trường THCS và trường THPT.
Thiết bị và sách giáo khoa tương đối đủ cho giáo viên và học sinh. Trường tiếp tục duy trì thư viện đạt chuẩn.
Trang thiết bị dạy và học của nhà trường tương đối đầy đủ, đáp ứng cho việc thực hiện nhiệm vụ dạy và học. Trường tiếp tục duy trì và phát triển thư viện Đạt chuẩn.
Trường tiếp tục duy trì và phát triển thành quả Kiểm định chất lượng giáo dục mức độ 2; trường chuẩn quốc gia mức độ 1 theo thông tư 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018. Đối chiếu với Thông tư 13/2020 ngày 26/5/2020 ban hành về quy định tiêu chuẩn cơ sơ vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
Trường tiếp tục phấn đấu đạt PCGDTH mức độ 3; duy trì XMC mức độ 2.
2.2. Mặt yếu:
          Trong công tác chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, đánh giá chất lượng chuyên môn của GV, NV lãnh đạo trường chủ yếu là động viên, nhắc nhở, nên một số GV còn chậm đổi mới, chưa phát huy hết năng lực, tinh thần trách nhiệm.
          Một bộ phận nhỏ GV chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu đổi mới giảng dạy, giáo dục học sinh, còn có tâm lý ngại đổi mới, ngại ứng dụng CNTT. Trên 70% GV  là người dân tộc địa phương có trình độ văn hoá và chuyên môn không đồng đều, sự linh hoạt và sáng tạo của giáo viên trong quá trình đổi mới phương pháp dạy học còn hạn chế.
  Địa bàn rộng các bản lẻ xa, nằm rải rác, dân cư không tập trung, gây rất nhiều khó khăn cho việc đi lại của các cháu cũng như thầy cô, nhất là công tác tuyển sinh học sinh vào lớp 1 của nhà trường vào đầu năm học. Trong thời gian đầu, nhà trường gặp nhiều khó khăn trong việc huy động học sinh lớp 2 ở điểm bản Tào Xa ra học tại trung tâm việc rèn nền nếp sinh hoạt cho các em học sinh lớp 1 và các em lớp 2, 3 mới ở điểm bản ra ở nội trú.
Nhận thức của người dân ở một số bản lẻ còn chưa cao, đời sống kinh tế của nhiều gia đình trong địa bàn hoạt động của nhà trường còn khó khăn, dẫn đến tình trạng học sinh của trường gặp nhiều khó khăn trong quá trình tham gia học tập tại trường, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
Một phụ huynh chưa thực sự nhận thức đầy đủ vai trò trách nhiệm và chưa tham gia tích cực trong công tác giáo dục con em.
II. Môi trường bên ngoài:
1. Cơ hội:
          Trong nhiều năm liền nhà trường là một trong những cơ sở giáo dục có chất lượng trong huyện Điện Biên Đông; Là địa chỉ giáo dục tin cậy của nhân dân địa phương. Được sự quan tâm của địa phương và của các cấp và Phòng giáo dục. Trong nhiều năm liền luôn được các cấp đánh giá cao và được khen thưởng.
          Được sự quan tâm chỉ đạo của lãnh đạo phòng GD&ĐT, Đảng ủy, UBND huyện, chính quyền địa phương, các ban ngành, đoàn thể huyện; sự phối hợp giữa chính quyền địa phương và nhà trường.
          Được phụ huynh học sinh tín nhiệm, nhiệt tình hỗ trợ và tạo mọi điều kiện để tổ chức hoạt động giáo dục học sinh.
2. Thách thức:
          Yêu cầu đổi mới giáo dục, đòi hỏi đội ngũ CB, GV, NV không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức, năng lực ngoại ngữ, nhất là khả năng ứng dụng CNTT, khả năng sáng tạo trong giảng dạy.
          Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của phụ huynh học sinh cũng như của xã hội.
          Nhà trường cùng các trường học trong huyện có những bước tiến mạnh mẽ về chất lượng giáo dục.
III. Đánh giá những mặt đạt được và những mặt chưa đạt được trong thực hiện chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2015 - 2020:
1. Mặt đạt được - Nguyên nhân khách quan, chủ quan:
1.1. Những kết quả đạt được:
Trải qua 05 năm phấn đấu và trưởng thành nhà trường đã không ngừng phát triển, từng bước ổn định và đi vào hoạt động có hiệu quả, khẳng định được vị thế của mình trong phong trào GD chung của toàn xã và toàn huyện, là địa chỉ tin cậy về chất lượng giáo dục trên địa bàn.
Đến nay cơ sở vật chất nhà trường đã khang trang sạch đẹp với 20 phòng học trong đó có 9 phòng kiên cố, 11 phòng bán kiên cố, khối phòng hành chính đáp ứng nhu cầu dạy và học. Diện tích khuôn viên trường sạch đẹp, có sân hoạt động cho học sinh;
Cùng với chính quyền địa phương nhà trường đã làm tốt công tác huy động và duy trì sĩ số học sinh đi học chuyên cần, phát huy vai trò làm chủ của đội ngũ giáo viên, hàng năm chất lượng giáo dục học sinh đã có sự chuyển biến tích cực, tỷ lệ học sinh hoàn thành tốt ngày càng cao, học sinh chưa hoàn thành giảm, số học sinh chuyển lớp, HTCT TH luôn đạt từ 100%.
Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, của phòng GD&ĐT, cùng với sự nỗ lực quyết tâm phấn đấu của đội ngũ cán bộ, giáo viên và các thế hệ học sinh trường PTDTBT Tiểu học Chua Ta, từ năm học 2015 đến nay, trường luôn đạt danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến” được UBND huyện tặng giấy khen. Ngày 07/7/2020 trường Được Sở giáo dục và đào tạo công nhận và cấp giấy chứng nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục cho trường theo Quyết định số 2254/QĐ-SGDĐT.
Trường đạt chuẩn quốc gia theo quyết định số 679/QĐ-UBND ngày 13/7/2020.
1.2. Nguyên nhân:
1.2.1. Nguyên nhân khách quan:
          Được sự quan tâm chỉ đạo của lãnh đạo phòng GD&ĐT, Đảng ủy, UBND huyện, chính quyền địa phương, các ban ngành, đoàn thể huyện; sự phối hợp giữa chính quyền địa phương và nhà trường.
          Được phụ huynh học sinh tín nhiệm, nhiệt tình hỗ trợ và tạo mọi điều kiện để tổ chức hoạt động giáo dục học sinh.
1.2.2. Nguyên nhân chủ quan:
Nhà trường đã xây dựng kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục hằng năm và theo từng giai đoạn (giai đoạn 2015- 2020). Chiến lược phát triển nhà trường được xây dựng theo định hướng phát triển văn hóa, giáo dục, kinh tế, xã hội của nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã, hội đồng nhân dân; báo cáo, kế hoạch của Đảng ủy, hội đồng nhân dân, nghị quyết Hội đồng nhân dân xã Phì Nhừ, phù hợp với đặc điểm tình hình, nguồn lực của nhà trường, thời cơ và thách thức.
 2. Mặt chưa đạt được - Nguyên nhân khách quan, chủ quan:
2.1. Tồn tại:
Cơ sở vật chất của nhà trường đối chiếu với Thông tư 13/2020 ngày 26/5/2020 ban hành về quy định tiêu chuẩn cơ sơ vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. Hệ thống phòng lớp học chưa đủ về diện tích. Phòng học và phòng ngủ cho học sinh chưa đáp ứng được tình hình thực tế tính đến thời điểm hiện nay.
Một số thiết bị dạy học như máy vi tính, máy in, máy photocopi đã sử dụng nhiều năm nên thường xuyên phải sửa chữa.
2.2. Nguyên nhân:
2.2.1. Nguyên nhân khách quan:
Hệ thống khối phòng học và phòng chức năng của nhà trường không được đầu tự đồng bộ. Chỉ được tài trợ, dự án hỗ trợ qua các năm nên có sự chắp vá. Đây là lý do về cơ sở hạ tầng nhà trường không có quy mô bài bản.
2.2.2. Nguyên nhân chủ quan:
Diện tích đất của nhà trường cũng còn hẹp, không có mặt bằng xây dựng. Trong quá trình thiết kế và xây dựng còn mang tính cơi nới mở rộng dần, có đến đâu làm đến đó.
3. Các vấn đề ưu tiên cần giải quyết trong giai đoạn tiếp theo.
Tiếp tục san lấp mặt bằng để tiếp tục xin xây dựng thêm các phòng học và phòng ngủ cho học sinh nội trú. Mua sắm thêm các trang thiết bị dạy học như máy vi tính, máy in, máy photocopi. Các dụng cụ, đồ dùng thiết yếu phục vụ cho học sinh nội trú.
B. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
I. SỨ MỆNH:
          Xây dựng môi trường học tập thân thiện: "Nề nếp - Kỷ cương - Chất lượng" mỗi giáo viên và học sinh đều có cơ hội phát triển năng lực, phẩm chất, tư duy sáng tạo biết ứng xử văn hóa, giao tiếp văn minh, lịch sự và thích ứng với sự phát triển của xã hội để trở thành công dân tốt.
          II. TẦM NHÌN:
             Xây dựng nhà trường uy tín, chất lượng; là trung tâm văn hóa giáo dục của địa phương. Là nơi cha mẹ học sinh luôn tin tưởng lựa chọn để con em mình học tập và rèn luyện, nơi giáo viên và học sinh có khát vọng vươn cao.
            III. GIÁ TRỊ CỐT LÕI:
 - Tinh thần đoàn kết: Xây dựng tập thể đoàn kết, thống nhất, có khả năng tương tác, hỗ trợ cùng hướng đến mục tiêu chung.
- Tinh thần trách nhiệm: Nêu cao vai trò, tinh thần trách nhiệm, ra sức thi đua, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ dạy và học.
- Tính trung thực: Đề cao giá trị lòng tự trọng, tính trung thực và ý thức cộng đồng của học sinh, trên nền tảng phẩm chất, tư cách, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên.
- Sự hợp tác: Đề cao quan hệ mật thiết giữa nhà trường và phụ huynh trong công tác chăm sóc, giáo dục học sinh. Đề cao tinh thần hợp tác với các trường bạn trong cùng xã, trong huyện.
- Lòng nhân ái: Nuôi dưỡng những tâm hồn biết yêu thương, quan tâm, chia sẻ và giàu lòng nhân ái.
- Chủ động: Nêu cao tinh thần tự giác, chủ động trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Sáng tạo: Phát huy tinh thần sáng tạo, đổi mới trong tổ chức, quản lý và các hoạt động dạy học.
IV. PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG:
“Chất lượng giáo dục là uy tín, danh dự là thương hiệu của nhà trường”.
C. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC:
I. Mục tiêu chung:
1. Mục tiêu ngắn hạn: 
          Duy trì và nâng cao chất lượng trường đạt chuẩn quốc gia (năm 2020), công tác kiểm định chất lượng giáo dục; nâng cao chất lượng giáo dục đại trà, chất lượng mũi nhọn học sinh hoàn thành xuất sắc, hoàn thành tốt, xây dựng thương hiệu, uy tín về chất lượng giáo dục cho nhà trường.
D. CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC
I. Thực hiện kế hoạch giảng dạy, đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh:
- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt chất lượng giáo dục đạo đức, lối sống. Đối mới phương pháp dạy học, đánh giá xếp loại học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Tăng cường giáo dục kĩ năng sống, kỹ năng giao tiếp. Chú trọng phát triển 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong dạy học tiếng Anh cho học sinh, làm nền tảng vững chắc để học lên các lớp trên.
II. Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường, nâng cao chất lượng và phát triển đội ngũ:
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có trình độ chuyên môn trên chuẩn; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ Tin học, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
 
III. Xây dựng cơ sở vật chất, tăng cường trang thiết bị dạy học theo hướng đa dạng hóa và hiện đại hóa:
- Xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài.
 - Trang thiết bị giảng dạy, công nghệ phục vụ dạy - học.
IV. Nâng cao chất lượng quản lý toàn diện nhà trường bằng công nghệ thông tin:
- Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, giảng dạy, phát huy hiệu quả trang Web, thư viện điện tử, phòng máy vi tính...của trường góp phần nâng cao chất lượng quản lý, dạy và học. Động viên cán bộ, giáo viên, nhân viên tự học, tự  bồi dưỡng để sử dụng máy tính phục vụ cho công việc.
V. Thực hiện hiệu quả chính sách giáo dục, huy động nguồn lực tài chính, xã hội hóa giáo dục:
- Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn ngân sách nhà nước cấp, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Huy động được các nguồn lực xã hội, cá nhân tham gia vào việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất nhà trường.
VI. Tăng cường mối quan hệ giữa nhà trường-gia đình-xã hội, tăng cường giao lưu, hợp tác quốc tế:
- Nhà trường xây dựng quy tắc ứng xử văn hóa tạo môi trường tốt để mọi người phát huy năng lực của bản thân mình, cống hiến tối đa cho sự nghiệp giáo dục của trường.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, tiếp tục xây dựng truyền thống, uy tín nhà trường, nâng cao chất lượng dạy học, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của Nhà trường.
- Xây dựng các Đoàn thể chính trị, xã hội vững mạnh nhằm phối kết hợp với chính quyền thực hiện tầm nhìn và sứ mệnh của trường.
E. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
I. Phổ biến chiến lược phát triển nhà trường:
          Tuyên truyền và xác lập nhận thức về tầm quan trọng của kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường trong giai đoạn 2020- 2025 và tầm nhìn đến 2030.
          Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường, cơ quan chủ quản, cha mẹ học sinh, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
II. Trách nhiệm thực hiện:
1. Trách nhiệm của Hiệu trưởng:
Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch trong từng năm học, đề xuất những biện pháp để thực hiện kế hoạch.
Xây dựng kế hoạch chiến lược của nhà trường theo lội trình chung và theo từng giai đoạn.
          Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện theo kế hoạch chiến lược của nhà trường.
          Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường.
          Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm
2. Trách nhiệm của Phó hiệu trưởng:
Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những biện pháp để thực hiện kế hoạch.
3. Trách nhiệm của tổ chuyên môn và các bộ phận trong nhà trường:
Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ, kiểm tra đánh giá việc thực hiện hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
          Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
4. Các Tổ chức Đoàn thể trong nhà trường:
          Đẩy mạnh tuyên truyền vận động cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh hăng hái thi đua thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị cơ bản của từng năm học. làm tốt công tác tham mưu, đổi mới tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường
5. Trách nhiệm của đội ngũ giáo viên, nhân viên:
Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
6. Trách nhiệm của học sinh:
          Thực hiện nghiêm nền nếp, kỷ cương; thực hiện tốt công tác tuần, tháng, từng kỳ và cả năm học dưới sự hướng dẫn của giáo viên chủ nhịêm và tổ chức Liên đội TNTP HCM nhà trường.
          Tích cực hoạt động tự quản, hoạt động tập thể, hoạt động xã hội. Tham gia các hoạt động học tập và rèn luyện kỹ năng sống.
      7. Trách nhiệm của ban đại diện cha mẹ học sinh và phụ huynh học sinh:
    Đẩy mạnh hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh một cách có hiệu quả, làm tốt cuộc vận động xã hội hoá giáo dục trong và ngoài nhà trường.

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

LIÊN KẾT WEBSITE

 

 

 

 

Doi CTGDPT
Bảng xếp hạng thi đua tuần
Tên lớp Xếp hạng
1A1 1
1A2 2
2B1 3
Xem chi tiết
THÀNH VIÊN
HỖ TRỢ KỸ THUẬT
THỐNG KÊ
  • Đang truy cập2
  • Hôm nay48
  • Tháng hiện tại176
  • Tổng lượt truy cập165,237
Lịch kiểm tra
KH
Sổ liên lạc
VĂN BẢN
  • Văn bản:kế hoạch ATGT

    view : 31 | down : 32
  • Văn bản:Quyết định kiểm tra chuyên môn

    view : 36 | down : 16
  • Văn bản:Kế hoạch họp phụ huynh

    view : 35 | down : 17
  • Văn bản:Quyết định ban hành Kế hoạch thời gian năm học

    view : 23 | down : 16
  • Văn bản:Tăng cường phòng, chống ngộ độc

    view : 27 | down : 13
  • Văn bản:hướng dẫn các khoản thu

    view : 42 | down : 16
  • Văn bản:kế hoạch kiểm tra chuyên môn

    view : 30 | down : 15
  • Văn bản:Quyết định phân công nhiệm vụ

    view : 26 | down : 20
  • Văn bản:27

    view : 66 | down : 33
  • Văn bản:2345

    view : 73 | down : 38
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Chế độ giao diện đang hiển thị: Tự độngMáy Tính