Chào mừng các bạn đến với Trang thông tin điện tử của trường PTDTBTTH Chua Ta

Kế hoạch giáo dục 2022

Thứ ba - 20/09/2022 13:26
Kế hoạch giáo dục 2022- 2023
  PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG PTDT BT TH CHUA TA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
   Số:  36  /KH-TrPTDTBT-THCT
       
        Chua Ta, ngày 31  tháng 8 năm 2022
 
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
Năm học 2022 - 2023
 
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
   Luật số: 43/2019/QH14 – Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
   Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Bộ Chính trị “ Về đổi mới căn bản, toàn  diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
Căn cứ Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh;
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành đánh giá học sinh Tiểu học;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 Ban hành Điều lệ trường Tiểu học;
Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 8 năm 2010 Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Phổ thông Dân tộc bán trú;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 42/2003/TTLT-BGDĐT -BLĐTBXH-BTC Quy định chính sách giáo dục đối với người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT Ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học.
Căn cứ Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá học sinh Tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ GD&ĐT Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 05 năm 2020 Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định 116/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 18 tháng 7 năm 2016 quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
Căn cứ Công văn số 3535/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm cấp tiểu học trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 từ năm học 2020-2021;
Căn cứ Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Nghị định Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
Căn cứ Quyết định số: 1008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Tăng cường Tiếng Việt cho trẻ em Tiếng Việt cho trẻ em Mầm non, học sinh Tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn  2016 - 2020, định hướng năm 2025”.
 Căn cứ Quyết định số 1363/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
 Căn cứ Quyết định số 131/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 2 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Điện Biên Đông về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo năm 2022.
 Căn cứ Quyết định số 1677/QĐ-UBND ngày 19/8/2022 của UBND huyện Điện Biên Đông về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục thường xuyên trên địa bàn huyện Điện Biên Đông;
 Căn cứ Công văn số 756/PGDĐT-CMTH, ngày 22 tháng 8 năm 2022 về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm giáo dục tiểu học năm học 2022-2023;
 Căn cứ Công văn số 751/HD-PGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Điện Biên Đông về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ đối với giáo dục dân tộc năm học 2022-2023;
          Căn cứ Hướng dẫn số 757/HD-PGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Điện Biên Đông về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục năm học 2022-2023;
          Căn cứ vào kết quả đạt được từ năm học 2021 - 2022 và tình hình thực tế của nhà trường trong năm học 2022-2023. Trường PTDTBT-Tiểu học Chua Ta xây dựng Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2022 - 2023 như sau:
II. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 2022 - 2023
1. Đặc điểm tình hình kinh tế, xã hội, văn hóa địa phương
          Xã Phì nhừ, là một xã đặc biệt khó khăn của huyện Điện Biên Đông, với tổng dân số trung bình 7.294 người, trong đó dân tộc thiểu số là 7.046 người với 1.291 hộ trong đó số hộ DTTS là 1.211 hộ, xã có 4 dân tộc anh em sinh sống, (Thái, Mông, Kinh, Khơ mú và 1 đến 5 hộ là dân tộc Tày, Nùng) nhưng chiếm phấn đông là dân tộc mông 7.046 khẩu chiếm 96,6 %, địa bàn phức tạp, giao thông đi lại ở vùng sâu, vùng xa hết sức khó khăn. Đời sống kinh tế xã hội của đại bộ phận dân cư cận nghèo, mặt bằng dân trí thấp.
          Trường có 10 bản xa khu trung tâm trường, đường giao thông đi lại khó khăn, việc vận động tuyên truyền học sinh ra lớp cũng là một thử thách lớn đối với các thầy cô, do trình độ nhận thức của nhân dân còn hạn chế.
 Hệ thống giao thông liên bản, liên xã đường đi lại còn khó khăn, đường đất mưa trơn, nắng bụi. Đời sống nhân dân chủ yếu phụ thuộc vào lương rẫy, chăn nuôi, trồng chọt, nên thu nhập bấp bênh bình quân đầu người còn thấp do đó tỉ lệ hộ đói nghèo còn cao.
Về văn hoá giáo dục, Phì Nhừ có truyền thống văn hoá lâu đời luôn giữ bản sắc của dân tộc, truyền thống văn hoá của địa phương. Giáo dục đã có những phát triển đáng kể, quy mô mạng lưới trường, lớp và học sinh đã ổn định, con em đồng bào dân tộc được tạo điều kiện học tập. Tuy nhiên, với đặc điểm gần 100% học sinh là người dân tộc thiểu số; sự quan tâm đến việc học hành của con em ở một số bộ phận dân cư còn hạn chế là những trở ngại và thách thức trong việc thực hiện các mục tiêu PCGD - XMC của xã.
Trong những năm gần đây, được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, đặc biệt là được sự quan tâm của các cấp uỷ, chính quyền địa phương, đời sống của nhân dân được nâng lên, nhận thức về công tác giáo dục có sự chuyển biến tích cực. Nhu cầu học cao hơn, Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo không ngừng phát triển đã góp phần vào việc đào tạo nguồn nhân lực cho địa phương trong thời kỳ công nghiệp hoá và hiện đại hoá.
  Năm học 2022 - 2023, xã có 6 trường học, 2 trường Mầm non, 2 trường TH, 1 trường THCS, 1 trường THCS và Tiểu học. Trong đó có 1 trường Tiểu học và 1 trường THCS và Tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1. Bên cạnh đó xã còn có Trung tâm học tập cộng đồng hoạt động thường xuyên đáp ứng nhu cầu học tập, nhu cầu về văn hóa của nhân dân.
2. Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2022-2023
  Trường PTDTBT-TH Chua Ta có 3 điểm trường: Khu trung tâm nằm trên địa bàn giữa hai bản Chua Ta b và Chua Ta a,c; điểm trường Tào Xa cách trường trung tâm 10km; điểm trường Trống Mông cách trung tâm trường 4km.
          Trường có 1 chi bộ độc lập gồm 12 đảng viên trực thuộc Đảng bộ xã Phì Nhừ.
Bộ máy chính quyền có: Ban giám hiệu, các tổ chuyên môn, tổ văn phòng. tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên CSHCM, Đội thiếu niên Tiền phong HCM.
2.1. Đặc điểm học sinh nhà trường
  Nhà trường được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Điện Biên Đông; Đảng ủy, chính quyền, nhân dân và Ban đại diện Cha mẹ học sinh xã Phì Nhừ đã tạo điều kiện thuận lợi để cho học sinh đến trường đúng thời gian quy định. Các cháu học sinh chăm ngoan, lễ phép, đoàn kết bạn bè. Năm học 2022-2023 trường có 15 lớp với 412 học sinh; Nữ: 183 em, Nam: 229 em. Trong đó: Dân tộc Thái: 01; Dân tộc Hmông: 410; Dân tộc Kinh: 01; Số học sinh khuyết tật: 10 (1) trong đó có: 246 học sinh hưởng chế độ theo NĐ 116/2016/NĐ-CP.
- Tổng số lớp học 2 buổi/ngày: 15 lớp với 412 học sinh đạt 100%.
Khối lớp 1: 4 lớp =  93 học sinh;  Khối 2: 4 lớp = 101 học sinh; Khối 3: 3 lớp = 84 học sinh; Khối 4: 2 lớp: 71 học sinh; Khối 5: 2 lớp = 63  học sinh. Huy động học sinh 6 tuổi vào lớp 1 so với kế hoạch giao 107/107 đạt 100%.  ( Trong đó đi học trường khác là 14 hs).
        Tỷ lệ học sinh đi học/dân số trong độ tuổi đi học 6-10 tuổi: 412/412 học sinh học 2 buổi/ngày đạt 100%. Tỷ lệ học sinh/lớp: 27 hs/lớp.
       
Điểm trường Số lớp TSHS Chia ra Ghi chú
L1 L2 L3 L4 L5
Trung tâm 13 379 3 3 2 2 2  
Tào Xa 2 33 1 1 0 0 0  
     Tổng 15 412 5 4 2 2 2  
 
* Khó khăn:
 Nhận thức của một số người dân còn hạn chế, một số học sinh học có điều kiện hoàn cảnh gia đình cha mẹ đi làm ăn xa, cha mẹ ly hôn, cha mẹ mắc tệ nạn xã hội, cận huyết thống.... . Phần nào ảnh hưởng đến tỷ lệ chuyên cần và duy trì sĩ số học sinh trong năm học
2.2. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên cán bộ quản lý.
* Thuận lợi:
Nhà trường được biên chế đội ngũ đảm bảo về cơ cấu và số lượng theo đúng theo quy định. Đội ngũ trẻ khỏe, nhiệt tình năng động và luôn cầu thị tiến bộ trong công tác, bứt phá về năng lực chuyên môn, cơ bản đáp ứng được với nhiệm vụ được giao. BGH mạnh dạn đổi mới trong công tác quản lý và chỉ đạo phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị nhà trường.
 Tổng số CBGV- NV: 28 đ/c ; Nữ: 10 đ/c; Nam: 16 đ/c; Dân tộc: 12 đ/c (3 nữ)  
 Trong đó: BGH: 02 đ/c; Nữ: 02 đ/c; 
                  GV: 22 đ/c; Nữ: 06 đ/c;  Nam: 16 đ/c;  Dân tộc: 14 đ/c (3 nữ)  
                  NV: 04 đ/c; Nữ: 02 đ/c;  Nam: 02 đ/c;  Dân tộc:  4 đ/c ( 2 nữ)  
         Đảng viên: 12 đ/c;  Nữ: 4 đ/c;  Nam: 08 đ/c; Dân tộc:  6 đ/c (1 nữ)
Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên chia theo trình độ:
 
CBQL, GV, NV Tổng số Trình độ đào tạo Xếp loại
chuyên môn
Xếp loại
CNN
Xếp loại
Viên chức
 
TĐTC
LLCT
 
Ghi chú
Đạt chuẩn Chưa Đạt chuẩn G Kh TB T Kh Đ HT
XSNV
HTT
NV
HT
NV
CBQL 2 2 0 0 0 0 3 0 0 0 0 2 2  
GV 22 17 5 7 12 0 8 13 0 8 13 0 1  
NV 4 1 3 0 0 0 0 0 0   4 0    
Cộng 28 20 8 7 15 0 11 13 0 8 17 3 3  
 
 
Số lượng GV giảng dạy đủ so với quy định, đạt tỷ lệ 1,46 GV/ lớp.
Có đủ loại hình giáo viên: Tổng số GVTH: 17 đ/c; GV Thể dục: 01; GV Âm nhạc: 01; GV Mĩ thuật: 01; GV Tin học: 01; GV Tiếng Anh: 01;
  Cán bộ quản lý nhiệt tình, trách nhiệm trong mọi công việc được giao.
  Giáo viên sẵn sàng nhận nhiệm vụ khi được phân công, nhiệt tình, trách nhiệm, hiệu quả trong quá trình dạy - học và các hoạt động giáo dục.
  Nhân viên nhiệt tình, trách nhiệm, hiệu quả trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
* Khó khăn:
 Số lượng GV chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo chiếm tỷ lệ khá cao 5/22 = 22%;
 2.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; điểm trường; cơ sở vật chất thực hiện bán trú, nội trú.
- Năm học 2022-2023 nhà trường có đầy đủ tên các biển phòng lớp học: Tổng số phòng học: 11/15 lớp; phòng kiên cố: 06; bán kiên cố; Thư viện xanh ngoài trời: 02. Trong đó:
+ Khu trung tâm: Tổng số phòng học: 12/12 lớp phòng kiên cố: 03; bán kiên cố: 9. Thư viện xanh ngoài trời: 02. Trong đó:
 + Khu điểm trường Tào Xa: Có 03 phòng học phòng kiên cố, trường mở 01 lớp 1 và 01 lớp 2. Còn 01 phòng sử dụng làm phòng đọc cho học sinh tại Điểm bản.
* Phòng ngủ học sinh bán trú: 02, bán kiên cố 02 phòng. 01 bếp ăn học sinh bán trú, 01 nhà ăn ( bán kiên cố).
- Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác dạy và học đảm bảo chất lượng theo đúng quy định và được đầu tư tu sửa, nâng cấp thường xuyên: Có sân chơi, bãi tập, có các dụng cụ thiết yếu phục vụ cho các hoạt động của học sinh. 03 điểm trường có tên điểm trường, khuôn viên trường lớp khang trang; môi trường các điểm trường sáng-xanh-sạch-đẹp và đảm bảo tính thẩm mỹ.
 - Đồ dùng dạy học: đảm bảo số lượng phục vụ cho các lớp học; số đồ dùng dạy học tự làm: 10. Đồ dùng thiết bị của giáo viên dạy, đồ dùng học tập của học sinh, sách tham khảo của giáo viên và học sinh được trang cấp hàng năm và thường xuyên bảo quản đưa vào sử dụng hiệu quả.
   - Thiết bị dạy học: Số lượng máy tính phục vụ cho công tác QL-VP: 02 ; Số lượng máy Fotocoppy: 02; Máy chiếu: 5; Máy tính phục vụ cho học sinh học Tin học: 14 bộ;
* Khó khăn:
Hiện nhà trường còn thiếu 05 phòng học ( trong đó 01 phòng văn hóa, 01 phòng thư viện, 01 phòng tin, 01 phòng Tiếng Anh, 01 phòng nghệ thuật).
Thiết bị dạy học khối 2, 3. Trường có 14 máy tính nhưng đã hỏng 09 cái. 02 mày in, máy photo đều hỏng.
 
III. MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC 2022-2023
1. Mục tiêu chung
- Nhà trường đảm bảo cơ sở vật chất đạt chuẩn theo quy định của trường chuẩn Quốc gia mức độ 1; nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL, GV và chất lượng giáo dục học sinh. Trường PTDTBT-TH Chua Ta giữ vững trường có chất lượng cao có uy tín đối với ngành giáo dục huyện Điện Biên Đông và xã Phì Nhừ.
- Duy trì trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
- Có quy mô học sinh ổn định, phát triển.
1.2. Trình độ chuyên môn cán bộ quản lý, giáo viên
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên trong nhà trường có tư tưởng, bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt. Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc được giao, sẵn sàng học hỏi và đổi mới để đáp ứng được yêu cầu theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Nghiêm túc đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, chuẩn Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng.
- Có biện pháp rèn luyện nâng cao chất lượng đội ngũ đảm bảo 100% Cán bộ giáo viên nhân viên đạt chuẩn trình độ đào tạo.
- Tăng cường các hình thức bồi dưỡng thường xuyên nhằm cập nhật các kiến thức cho giáo viên.
1.3. Chất lượng học sinh.
- Tổ chức các phong trào, mô hình, nâng cao chất lượng giáo dục hoạt động trải nghiệm, ngoài giời lên lớp, để học sinh năng động, tự tin biết cầu tiến vươn lên, đảm bảo giữ vững 100% học sinh đạt về 10 năng lực và 5 phẩm chất theo Thông tư 27/2020/TT- BGD&ĐT, học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, biết giao tiếp, ứng xử đúng mực. Tích cực tự giác tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp, có tinh thần tương thân tương ái.
- Duy trì và giữ vững chỉ tiêu 100% học sinh hoàn thành CTTH, 100% học sinh hoàn thành chương trình lớp học, nâng chỉ tiêu học sinh hoàn thành tốt các môn học.
1.4. Thư viện và thiết bị dạy học:
- Xây dựng hệ thống thư viện, phòng thiết bị đạt chuẩn, quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, sách, thiết bị, tài liệu phục vụ nhu cầu giảng dạy và học tập.
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên có nhận thức về vị trí, vai trò và tác dụng của thư viện trường học trong giảng dạy, học tập, giáo dục toàn diện. Nhân viên thư viện thiết bị nâng cao năng lực chỉ đạo, tổ chức, quản lý thư viện.
- Quản lý và tổ chức hoạt động thư viện, thiết bị một cách khoa học, hiệu quả, cung ứng kịp thời các sách vở tài liệu thiết bị phục vụ quá trình dạy và học cho giáo viên và học sinh.
1.5. Cơ sở vật chất trường lớp học:
- Tham mưu đầu tư xây dựng cơ sở vật chất như phòng học, phòng chức năng, nhà đa năng, các trang thiết bị dạy học đầy đủ phục vụ cho quá trình giảng dạy.
- Thực hiện tốt công tác sử dụng, bảo quản, sửa chữa, mua sắm các trang thiết bị, đồ dụng dạy học.
- Xây dựng cơ sở vật chất, nâng cấp trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá. Bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài.
- Xây dựng mạng lưới thông tin quản lý, thông tin khoa học, công nghệ, thư viện và thư viện điện tử trong thời gian sớm nhất.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà trường, khai thác có hiệu quả mạng internet và các phần mềm quản lý phục vụ cho công tác học tập của giáo viên và học sinh, điều hành của nhà trường.
2. Chỉ tiêu cụ thể:
 Năm học 2022-2023, nhà trường phấn đấu đạt được các mục tiêu sau:
- Tiếp tục xây dựng trường lớp, cảnh quan sạch đẹp an toàn thân thiện, tu sửa cơ sở vật chất. Tham mưu với các cấp lãnh đạo xây dựng CSVC đảm bảo đúng tiêu chuẩn của trường đạt mức chất lượng tối thiểu. Đầu tư có trọng điểm để hiện đại hoá các phòng học, các phòng học bộ môn, khu làm việc của giáo viên. Tham mưu và thực hiện giữ vừng trường đạt Chuẩn quốc gia mức độ 1, trường học xanh – sạch – an toàn, Thư viện tiên tiến, Kiểm định chất lượng giáo dục mức độ 2.
- Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh. Đổi mới phương pháp hình thức dạy học, nâng cao chất lượng học sinh. Tổ chức các hoạt động tập thể vui chơi, lành mạnh cho học sinh.
2.1. Duy trì số lượng học sinh:
- Có quy mô học sinh ổn định, phát triển. Duy trì 100% học sinh đi học đúng độ tuổi, không có học sinh bỏ học. 100% học sinh Hoàn thành chương trình lớp học, 100%  học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học. 100% học sinh đạt về năng lực, phẩm chất.
 - Tăng cường cơ sở vật chất đáp ứng thực hiện CTGDPT đối với lớp 1 và lớp 2; thực hiện rà soát, dự báo quy mô phát triển giáo xây dựng CSVC lớp học phù hợp, thuận lợi, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hiện có; khắc phục tình trạng lớp có quy mô lớp học và sĩ số học sinh vượt quá quy định để thực hiện CTGDPT 2018 đáp ứng mục tiêu giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục 2019.
- Triển khai thực hiện CTGDPT 2018 đối với lớp 1, lớp 2 và lớp 3 đảm bảo chất lượng, hiệu quả; tích cực chuẩn bị các điều kiện đảm bảo triển khai thực hiện chương trình đối với lớp 3 từ năm học 2022-2023. Tiếp tục thực hiện hiệu quả CTGDPT cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 (CTGDPT 2006) từ lớp 4 đến lớp 5.
-  Đảm bảo đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đủ về số lượng, chuẩn hóa về trình độ đào tạo, đồng bộ về cơ cấu, nâng cao chất lượng theo chuẩn nghề nghiệp; thực hiện bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục để triển khai CTGDPT 2018 theo lộ trình; bồi dưỡng nâng cao năng lực triển khai các nhiệm vụ cho giáo viên đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên tiểu học; tổ chức bồi dưỡng cho 100% giáo viên dạy học lớp 4 về các nội dung bồi dưỡng theo quy định của Bộ GDĐT và hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa lớp 4 cho năm học 2023-2024. Chỉ tiêu:
- 100% học sinh trường học 02 buổi/ngày, 09 buổi/tuần;
- 100% học sinh có phẩm chất tốt, biết kính trọng thầy cô, người lớn tuổi; biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ bạn bè; biết giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp và có kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp tốt.
- 100% học sinh lớp 1, lớp 2, lớp 3 được hình thành và phát triển các năng lực cốt lõi, bao gồm các năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo; các năng lực đặc thù: Ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất.
- 100% học sinh lớp 1, 2, 3, 4 hoàn thành chương trình lớp học; 100% học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học.
- 100% học sinh được giáo dục kỹ năng sống.
2.2.  Chất lượng giáo dục:
2.2.1) Chỉ tiêu về phẩm chất năng lực học sinh sẽ đạt được sau khi kết thúc một năm học:
a) Chỉ tiêu về phẩm chất
* Khối 1, 2,

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

LIÊN KẾT WEBSITE

 

 

 

 

Doi CTGDPT
Bảng xếp hạng thi đua tuần
Tên lớp Xếp hạng
1A1 1
1A2 2
2B1 3
Xem chi tiết
THÀNH VIÊN
HỖ TRỢ KỸ THUẬT
THỐNG KÊ
  • Đang truy cập5
  • Hôm nay129
  • Tháng hiện tại3,454
  • Tổng lượt truy cập164,499
Lịch kiểm tra
KH
Sổ liên lạc
VĂN BẢN
  • Văn bản:kế hoạch ATGT

    view : 30 | down : 32
  • Văn bản:Quyết định kiểm tra chuyên môn

    view : 36 | down : 16
  • Văn bản:Kế hoạch họp phụ huynh

    view : 35 | down : 17
  • Văn bản:Quyết định ban hành Kế hoạch thời gian năm học

    view : 23 | down : 16
  • Văn bản:Tăng cường phòng, chống ngộ độc

    view : 27 | down : 13
  • Văn bản:hướng dẫn các khoản thu

    view : 41 | down : 16
  • Văn bản:kế hoạch kiểm tra chuyên môn

    view : 30 | down : 15
  • Văn bản:Quyết định phân công nhiệm vụ

    view : 26 | down : 20
  • Văn bản:27

    view : 66 | down : 32
  • Văn bản:2345

    view : 71 | down : 37
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Chế độ giao diện đang hiển thị: Tự độngMáy Tính